I. CƠ SỞ PHÁP LÝ (Điều 1, 2 và 3 Quyết định 2688/VBHN-BLĐTBXH)
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Quyết định số 2688/VBHN-BLĐTBXH ngày 08/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 1546/VBHN-BLĐTBXH ngày 12/04/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của thủ tướng chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC HƯỞNG
1. Học bổng chính sách
Đối tượng |
Kinh phí
(theo lương cơ sở)
|
Số tháng hưởng |
Ghi chú |
Đối tượng 1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật |
100% |
12 tháng/ năm học
|
Chi trả theo từng học kỳ/quý |
Đối tượng 2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú |
80% |
Đối tượng 3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo |
60% |
2. Các khoản hỗ trợ khác
Nội dung |
Kinh phí |
Thời điểm |
Ghi chú |
Mua đồ dùng cá nhân |
1.000.000/khóa học
|
Chi trả 1 lần |
- Khoản thứ nhất: chi trả sau khi nhập học ổn định
- Khoản thứ 2,3 chi trả dịp tết nguyên đán |
Ở lại Tết Nguyên đán
|
150.000 /năm |
Đi lại 2 chiều: |
- |
HSSV vùng có điều kiện KTXH khó khăn
|
+ 300.000/năm
|
- |
HSSV còn lại |
+ 200.000/năm |