1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Nghị định số 07/VBHN-BGDĐT ngày 21/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
2. Đối tượng (Điều 15 và 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP)
Học phí |
Đối tượng |
Thực hiện |
Miễn học phí |
Đối tượng 1: Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
- Tháng 9 đối với học kỳ 1
- Tháng 2 đối với học kỳ 2
|
Đối tượng 2: HSSV khuyết tật. |
Đối tượng 3: HSSV côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. |
Đối tượng 4: HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ cận nghèo, nghèo. |
Đối tượng 5: HSSV là người dân tộc thiểu số rất ít ở vùng có điều kiện KT-XH khó khăn. |
Đối tượng 6: Người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp. |
Đối tượng 7: SV mầm non có đăng ký hưởng chế độ 116 (áp dụng theo khoản 16 điều 15). |
Đối tượng 8: Học viên học tại cơ sở GDTX theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. |
Đối tượng 9: Học viên học tại cơ sở GDTX mà gia đình thuộc hộ nghèo. |
Giảm 70% học phí |
Đối tượng 10: HSSV là người dân tộc thiểu số ở vùng KT-XH đặc biệt khó khăn. |
Giảm 50% học phí |
Đối tượng 11: HSSV là con của người bị mắc bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
Đối tượng 12: Học viên có gia định thuộc diện cận nghèo. |
* Ghi chú: Đối tượng 8, 9 và 11; học viên sẽ được hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và hỗ trợ học sinh làm hồ sơ và gửi đến Trung tâm GDNN-GDTX để trung tâm giải quyết chế độ cho người học.