1. Cơ sở pháp lý
- Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương Binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.
- Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/4/2001 của thủ tướng chính phủ số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của thủ tướng chính phủ.
2. Đối tượng và mức hưởng (Phần I và II Thông tư liên tịch 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và Điều 1 Quyết định 194/2001/QĐ-TTg)
Đối tượng |
Kính phí/tháng |
Số tháng/năm học |
Thời điểm |
Ghi chú |
Đối tượng 1: Người dân tộc ít người ở vùng cao |
100.000/tháng |
12 |
Tháng 9 hàng năm |
Làm hồ sơ 1 lần |
Đối tượng 2: Người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa |
100.000/tháng |
Đối tượng 3: Người tàn tật theo quy định chung của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế |
100.000/tháng |
Đối tượng 4: Học sinh, sinh viên thuộc gia đình có hộ nghèo |
140.000/tháng |
Tháng 9 đối với học kỳ 1
Tháng 2 đối với học kỳ 2
|
Làm hồ sơ từng học kỳ |